Phân loại Zingiber odoriferum

Schumann (1904) và Valeton (1904) xếp Z. odoriferum trong tổ Lampugium / Lampuzium (= tổ Zingiber).[5][10][11][13]

Valeton (1918) chia Z. odoriferum thành 4 thứ là:[14]

  • var. 1: genuina (nguyên chủng): Cành hoa bông thóc tù chứ không rộng, lá bắc với đỉnh tù hay thuôn tròn hiếm khi gần nhọn, có mấu nhọn, có lông tơ với mép có lông nhung, các lá bắc thấp nhất lớn, thùy giữa cánh môi rộng như dài (1,5 × 1,5 cm), nhị lép bên thuôn tròn, nhụy lép dài 6 mm, hình dùi. Có lẽ có trong mọi khu rừng miền núi ở Tây Java.
    • tomentosa: Mặt dưới lá và lưỡi bẹ rậm lông nhung, lá bắc có lông măng. Pasir Walang gần Nanggerang (tỉnh Tây Java), cao độ 1.050 m; đảo Nusa Kambangan (tỉnh Trung Java) 300 m.
    • glabrior: Mặt dưới lá thưa lông mạng nhện, lá bắc gần nhẵn nhụi. Núi Gedeh, Tjibodas 1.500 m; Boerangrang (tỉnh Tây Java) 900 m; Tjikukur 1.600 m; Nirmala (tỉnh Tây Java) 1.100 m; núi Sesepan (gần Buitenzorg, tỉnh Tây Java).
  • var. 2: aquosa: Cành hoa bông thóc và lá hoàn toàn nhẵn nhụi, lá bắc rất nhọn, cánh môi rất rộng. Núi Salak, Tjiapoes (tỉnh Tây Java) 500 m; Pasir Pogor (tỉnh Tây Java) 1.000 m; Bodjong Manis (tỉnh Banten) 200 m.
  • var. 3: angustifolia: Lá không cuống, tỷ lệ dài : rộng 9-10 (60 × 6 cm), lông hình mạng nhện, lá bắc tù, có mấu nhọn, có lông tơ, cánh môi dài hơn rộng (1,8 × 1,3 cm), nhị lép bên ngắn và thuôn tròn. Núi Beser (Tjibeber, tỉnh Tây Java) 1.300 m.
  • var. 4: borneensis (= Z. gracile Gagnepain msc in Herb. Bog. không Jack 1820): Tương tự nguyên chủng, cành hoa bông thóc hẹp hơn và nhọn, cánh môi hình trứng 1,8 × 1,5 cm, nhị lép bên nhọn, nhụy lép hình chỉ, dài tới 1,3 cm. Borneo, trồng tại vườn thực vật, XI B3 27, 39, 59 (cây cuối cùng này nguồn gốc không rõ).

Hiện nay người ta công nhận 2 thứ là:

  • Z. odoriferum var. odoriferum: Nguyên chủng. Bao gồm các thứ 1, 2, 3 của Z. odoriferum và Z. pachystachys trong Valeton (1918). Theo POWO thì thứ này có trên đảo Java và quần đảo Andaman.[16]
  • Z. odoriferum var. borneense Valeton, 1918: Theo POWO thì thứ này có trên đảo Borneo.[17]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Zingiber odoriferum //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2019-3.RLTS.T117468374... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=7... http://powo.science.kew.org/taxon/798371-1 http://powo.science.kew.org/taxon/urn:lsid:ipni.or... http://wcsp.science.kew.org/namedetail.do?name_id=... http://wcsp.science.kew.org/synonomy.do?name_id=27... http://www.plantsoftheworldonline.org/taxon/urn:ls... http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2733... http://legacy.tropicos.org/Name/100279095 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt...